1WKT (Nổi Tiếng-Văn bản) là một đại diện văn bản của hình học vector và hệ tọa độ.
2WKB (Nổi tiếng-Nhị phân) là nhị phân tương đương VỚI WKT.
3SRID (Định Danh Hệ Thống Tham chiếu Không gian) là cơ sở để xác định SRSs dự kiến, không dự kiến và srss cục bộ (CRSs).
WKT là một đại diện có thể đọc được của con người về các đối tượng không gian như:
- Điểm, Đa Điểm
- Dây Chuyền, MultiLineString
- Đa Giác, Đa Giác, Tam Giác
- Dây tròn
- Đường Cong, MultiCurve, CompoundCurve
- Đường cong đa giác
- Bề Mặt, MultiSurface, PolyhedralSurface
- TIN (Mạng Không Đều Tam giác)
- GeometryCollection bộ sưu tập
CÁC LOẠI WKB
- Điểm, Đa Điểm
- Dây Chuyền, MultiLineString, CircularString, GeodesicString
- Đa Giác, Đa Giác, CurvePolygon
- Bề Mặt, Đa Bề Mặt, Bề Mặt Đa Diện, CompoundSurface, BrepSolid
- Tam giác, THIẾC (mạng Không Đều Tam giác)
- Bộ Sưu Tập Hình Học
- Đường Cong, CompoundCurve, MultiCurve, CurvePolygon, EllipticalCurve, NurbsCurve, Clothoid, SpiralCurve
- Vòng tròn
- AffinePlacement
HÌNH HỌC 3D (ba chiều) được biểu thị bằng chữ cái "sau loại hình học". Hình học với một hệ thống tham chiếu tuyến tính được ký hiệu bằng chữ " вm " sau loại hình học.
Các tọa độ hình học có thể LÀ 2D (x, y), 3D (x, y, z), 4D (x, y, z, m) với phần giá trị m của hệ thống tham chiếu tuyến tính hoặc 2D với giá trị m (x, y, m).
! LƯU Ý
WKT phản ánh các điểm theo thứ tự dài (kinh độ)-lat (vĩ độ) trong khi hầu hết các định dạng sử dụng thứ tự lat-long. Lý do WKT có thứ tự ngược lại là lat đại diện cho hướng bắc/nam của một điểm và long đại diện cho hướng đông/tây của một điểm. THEO cách này, WKT đề cập đến một điểm trong tọa độ (x,y) của nó và NÓ chuyển đổi thành long-lat.
GeoJSON theo thứ tự tương tự NHƯ WKT.
Định dạng CSV chứa một cột WKT với HÌNH HỌC WKT.
CÁC biến THỂ WKT và WKB:
- EWKT (Văn Bản Nổi Tiếng Mở rộng) VÀ EWKB (Nhị Phân Nổi tiếng Mở rộng) được mở rộng BẰNG SRID3 và 4 giá trị tọa độ (XYZM).
- VĂN BẢN AGF là một phần mở rộng của TIÊU chuẩn OGC, bao gồm các phần tử cong.